Omeprazol là thuốc điều trị các vấn đề về dạ dày, thực quản ở bệnh nhân trên cơ chế giảm tiết axit trong dịch vị. Trước khi sử dụng Omeprazol trong điều trị, bạn có thể tham khảo một số thông tin cần biết về thành phần, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, chống chỉ định và một số tác dụng phụ của thuốc dưới đây.

Thông tin thuốc dạ dày Omeprazol
1.Thành phần chính
Mỗi viên nang chứa:
- Omeprazol pellets 8,5% tương đương Omeprazol 20 mg.
Tá dược gồm có:
- Calci carbonat, Đường, Dinatri hydrogen orthophosphat, Diethyl phthalat, Natri lauryl sulfat, Natri methyl paraben, Natri propyl paraben, Natri hydroxid, Mannitol, Starch, Hydroxypropylmethyl cellulose E5, Methacrylicacid copolymer (L-30D), Talc, Titan dioxid, Tween 80, Polyvinyl povidon K30.
2.Công dụng của Omeprazol
Cơ chế tác động chính của Omeprazol giúp ức chế bơm proton (PPI) qua đó giảm lượng axit dạ dày tiết ra. Omeprazol được chỉ định điều trị các vấn đề về tiêu hóa:
- Rối loạn dạ dày – thực quản, trào ngược dạ dày.
- Tình trạng ợ nóng, khó nuốt, ho dai dẳng thường xuyên do trào ngược.
- Viêm loét dạ dày – tá tràng.
- Làm lành các tổn thương dạ dày, thực quản do axit, ngăn ngừa vết loét.
- Dùng trong điều trị dự phòng ngăn ngừa ung thư thực quản.
- Người mắc hội chứng Zollinger – Ellison.
3.Chống chỉ định
Không dùng cho bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng Omeprazol trong một số trường hợp:
- Dùng cho trẻ em.
- Dùng cho người cao tuổi.
- Điều trị cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng, đặc biệt là dị ứng thuốc.
- Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
4.Tác dụng phụ của Omeprazol
Khi sử dụng Omeprazol có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn như:
- Tiêu chảy ra máu hoặc nước (thông báo ngay cho bác sĩ).
- Phát ban, sưng môi, lưỡi, mặt, họng.
- Bệnh nhân khó thở.
- Tình trạng hạ magie máu, bồn chồn, đau và yếu cơ, ho, nghẹt thở, co giật,…(thông báo ngay cho bác sĩ)
- Một số dấu hiệu khác như sốt, đau đầu, hắt hơi, buồn nôn, tiêu chảy nhẹ,…
5.Cách dùng và liều dùng Omeprazol
Dùng cho người lớn:
- Đối với điều trị viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản: dùng với liều 20 – 40 mg/ngày 1 lần, kéo dài từ 4 – 8 tuần. Sau thời gian trên có thể duy trì với liều dùng 20 mg/ngày.
- Đối với điều trị các vết loét dạ dày: dùng 20 mg/lần/ngày (những trường hợp nặng bác sĩ có thể chỉ định liều 40 mg. Thời gian sử dụng kéo dài trong 4 tuần đối với các trường hợp loét tá tràng. Kéo dài trong vòng 8 tuần đối với các trường hợp loét dạ dày. Không được điều trị quá 8 tuần, sau thời gian này nếu không cải thiện tình trạng bệnh cần đến gặp bác sĩ để áp dụng các biện pháp điều trị khác.
- Đối với điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: dùng với liều 60 mg/ngày 1 lần. Những trường hợp bác sĩ chỉ định sử dụng liều cao hơn 80 mg thì chia làm 2 lần mỗi ngày. Tùy theo các trường hợp cụ thể, bác sĩ sẽ có những chỉ định liều lượng riêng biệt. Không tự ý ngưng thuốc khi đang trong quá trình điều trị.
- Ngăn ngừa ợ nóng thường xuyên, khó tiêu: dùng 20 mg mỗi ngày một lần. Liều dùng kéo dài trong vòng 14 ngày.
- Ngươi mắc bệnh tế bào mast hệ thống: sử dụng 60 mg uống mỗi ngày một lần. Thời gian điều trị tùy mức độ bệnh và dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Dùng cho trẻ em:
- Điều trị trào ngược dạ dày – thực quản (GERD): Trẻ sơ sinh dùng 0,7 mg/kg trọng lượng/liều. Dùng mỗi lần 1 ngày để giảm pH dạ dày thực quản. Trẻ từ 1 – 16 tuổi dùng 5 mg/ngày/lần (với cân nặng từ 5 – 10 kg); 10 mg/ngày/lần (với cân nặng trên 10 kg – dưới 20 kg); 20 mg /ngày/lần (với cân nặng trên 20 kg).
- Điều trị viêm loét dạ dày thực quản: 5 mg/ngày/lần (với cân nặng từ 5 – dưới 10 kg); 10 mg/ngày/lần (với cân nặng trên 10 – dưới 20 kg); 20 mg/ngày/lần (với cân nặng từ 20 kg trở lên).
- Điều trị hỗ trợ viêm loét dạ dày – tá tràng do vi khuẩn Hp: phối hợp với các kháng sinh điều trị như clarithromycin hoặc clarithromycin và amoxicillin: dùng 10 mg/ngày/lần (với cân nặng từ 15 – dưới 30 kg); 20 mg/ngày/lần (với cân nặng trên 30 kg).
Tham khảo thêm một số thuốc điều trị khác: Thuốc dạ dày Limzer
6.Tương tác thuốc
Omeprazol có thể tương tác với một số thuốc trong quá trình điều trị như:
- Rilpivirine, thuốc Atazanavir, hoạt chất Bendamustine, thuốc Bosutinib; các thuốc chứa sắt, Citalopram, thuốc chống đông máu wafarin, Clopidogrel, Clorazepate, Clozapine, Dabrafenib, Dasatinib, thuốc Delavirdine, hoạt chất Erlotinib, Eslicarbazepine acetate,…
Không được sử dụng cùng lúc với các thuốc thuộc nhóm trên có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn do tương tác thuốc.
7. Thuốc Omeprazol giá bao nhiêu?
Hiện nay Omeprazol được bán tại các hiệu thuốc tây trên toàn quốc với giá khác nhau tùy vào nhà sản xuất, với loại Omeprazol 20mg hộp gồm 14 viên/lọ có giá là 10.000vnđ.
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!